HỒ SƠ NĂNG LỰC
I.THÔNG TIN CHUNG
Tên đơn vị:
TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC |
 |
Tên tiếng Anh:
Center for WaterResources Quality and Protection (WARAPO)
Trụ sở: ầng 6 - Tòa nhà NAWAPI - Số 93/95Vũ Xuân Thiều - P. Sài Đồng - Q. Long Biên- TP.Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3674 0592
Fax: (84-4) 36740592
Website: http://www.warapo.gov.vn
Email:trungtamchatluongnuoc@gmail.com
TỔNG QUAN
Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước (WARAPO) là đơn vị sự nghiệp công lập, được thành lập năm 2008, tiền thân là Trung tâm Chất lượng nước trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước, Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo quyết định 1027/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước
Năm 2009, Trung tâm được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức lần đầu tại Quyết định số 88/QĐ-QHTNN ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng nước.
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-TNNQG ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia đổi tên Trung tâm Chất lượng nước, đơn vị trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia thành Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước
Theo Quyết định số 296/QĐ-TNNQG ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước, Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có chức năng điều tra, đánh giá, giám sát chất lượng và bảo vệ nguồn nước; phân tích, thí nghiệm chất lượng nước; xử lý, cải tạo, phục hồi nguồn nước; thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên nước theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước là đơn vị dự toán cấp III thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
- Mã số thuế: 0102 818 468 - 003
- Tài khoản kho bạc: 9527.1.1099160 tại Kho bạc Nhà nước TP. Hà Nội
- Số tài khoản Ngân hàng: 15110000453020 tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Đô.

II.QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP
- Quyết định số 1027/QĐ-BTNMT ngày 16/5/2008 của Bộ Tài nguyên và môi trường Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước.
- Quyết định số 88/QĐ-QHTNN ngày 12/6/2009 của Trung tâm Quy hoạch và điều tra tài nguyên nước Quy định chức năng, quyèn hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng nước.
- Quyết định số 03/QĐ-TNNQG ngày 02/1/2014 đổi tên Trung tâm Chất lượng nước.
III.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
- Quyết định số 296/QĐ-TNNQG ngày 8/11/2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước.
IV.LĨNH VỰC HOẠTĐỘNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước đã từng bước mở rộng và phát triển vững chắc, khẳng định được vị thế trong thực hiện các nhiêm vụ Nhà nước giao, cung cấp cho xã hội nhiều dịch vụ có chất lượng, hiệu quả cao.
a) Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; tìm kiếm, thăm dò, khai thác nước dưới đất; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước; điều tra hiện trạng xả nước thải, khí thải và chất thải khác vào nguồn nước; đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước; lập kế hoạch quản lý chất lượng các nguồn nước; đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với tài nguyên nước; lập bản đồ tài nguyên nước, bản đồ phân vùng chất lượng nước và các bản đồ chuyên đề về tài nguyên nước;
2) Kiểm kê tài nguyên nước; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước; thiết kế, thi công mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước; thực hiện quan trắc, đánh giá, dự báo, cảnh báo tài nguyên nước và môi trường;
3) Lập hành lang bảo vệ các nguồn nước; điều tra, đánh giá, xác định và lập danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước; điều tra, khoanh định các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất, đới bảo vệ công trình khai thác nước; lập danh bạ các giếng phải trám lấp; lập danh mục các lưu vực sông nội tỉnh, nguồn nước nội tỉnh; đánh giá khả năng tự bảo vệ của các tầng chứa nước;
4) Khảo sát: địa vật lý, địa chất công trình, địa kỹ thuật, tai biến địa chất, xử lý nền móng, tháo khô mỏ, công trình ngầm, đo đạc mặt cắt sông, suối và thăm dò đánh giá trữ lượng khoáng sản;
5) Lấy, bảo quản và phân tích, thí nghiệm các chỉ tiêu, thông số về môi trường: nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, nước thải, bùn thải, chất thải, khí thải, đất, trầm tích, không khí, thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy;
6) Thiết kế, sản xuất, thi công, lắp đặt hệ thống xử lý nước cấp, nước thải; các công trình xử lý, cải tạo, phục hồi các nguồn nước và các công trình bổ sung nhân tạo nước dưới đất;
7) Tư vấn, lập hồ sơ xin cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hồ sơ xin cấp phép xả nước thải vào nguồn nước; lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; lập dự án, tư vấn giám sát và các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác liên quan đến tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật
|
V.NĂNG LỰC KỸ THUẬT
1. Đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo Nghị định 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (SỐ HIỆU: VIMCERTS 218)
2.Có phòng Thí nghiệm đạt chứng chỉ công nhận VILAS 1145 theo Quyết định số 2626/QĐ-VPCNCL của Văn phòng công nhận chất lượng ngày 01/11/2024 về việc công nhận phòng thí nghiệm.
3.Có giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất số 111/GP-BTNMT ngày 12/7/2021 của Bộ tài nguyên và môi trường.
VI.TỔ CHỨC BỘ MÁY
Lãnh đạo Trung tâm
-01 Giám đốc;
- 02 Phó Giám đốc.
Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Điều tra, đánh giá chất lượng nước;
- Phòng Bảo vệ và Phát triển nguồn nước
- Phòng Thí nghiệm;
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CỦA
TRUNG TÂM CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC

VII.NĂNG LỰC THIẾT BỊ
1.DANH MỤC MÁY MÓC PHÂN TÍCH CHỦ YẾU DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ CHỦ YẾU CỦA TRUNG TÂM
Miêu tả (Kiểu, MODEL, nước sản xuất)
|
SL
|
Năm sản xuất
|
Công suất thi công/cỡ
|
Công dụng
|
I. Các loại máy khoan tự hành
|
|
|
|
|
Máy khoan DANDOWATERTEC 10 (Anh)
|
01
|
2007
|
Khoan sâu 300 m, đường kính mở đầu và tối đa 600mm Đường kính kết thúc 245 mm
|
Thi công các công trình thăm dò, cấp nước tập trung có cấu trúc phức tạp
|
- Máy khoan tự hành YPБ-3A3 - 01 (Liên Xô Sản xuất)
- Máy khoan tự hành YPБ-3AM - 500
(Liên Xô sản xuất)
- Máy khoan tự hành YPБ-3AM – 2,5 A
(Liên Xô sản xuất)
|
03
12
04
|
1994
1980,
1986
1970,
1982,
1986
|
Khoan sâu 500 - 700m, đường kính mở đầu và tối đa 600mm Đường kính kết thúc 73 mm
|
Thi công các công trình thăm dò, cấp nước tập trung có cấu trúc phức tạp
|
- Máy khoan tự hành ZIP 150
Liên Xô sản xuất
|
03
|
1989-1990
|
Khoan sâu 150m, đường kính mở đầu và tối đa 300mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK trung bình
|
Máy khoan tự hành Đông Phong
|
3
|
1997-2000
|
Khoan sâu 150m, đường kính mở đầu và tối đa 300mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK trung bình
|
Máy khoan tự hành IVECO DRILL (Hà Lan)
|
2
|
1997-2000
|
Khoan sâu 450m, đường kính mở đầu và tối đa 500mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK sâu, đường kính lớn
|
II.Các loại máy khoan cố định
|
|
|
|
|
Máy khoan Zup300
|
2
|
1980
|
Khoan sâu 300m, đường kính mở đầu và tối đa 300mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK trung bình
|
Máy khoan MIN DRILL-10L (Úc)
|
2
|
2005
|
Khoan sâu 300m, đường kính mở đầu và tối đa 300mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK trung bình
|
Máy khoan XY -2B (Trung quốc)
|
4
|
2001-2005
|
Khoan sâu 300m, đường kính mở đầu và tối đa 300mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK trung bình
|
Máy khoan XY -3B (Trung quốc)
|
4
|
2001-2005
|
Khoan sâu 500m, đường kính mở đầu và tối đa 500mm
|
Thi công các công trình có cấu trúc LK lớn và trung bình
|
Máy khoan XY-1A (Trung Quốc)
|
16
|
2000-2005
|
Khoan sâu 100 m
|
Thi công các lỗ khoan Địa chất công trình
|
Máy khoan WR/25/TM (Hà Lan)
|
1
|
1999
|
Khoan sâu 500m. Đường kính khoan lớn nhất: 1500mm.
|
Khoan khai thác tuần hoàn ngược
|
Máy khoan THD – 25 (Úc)
|
1
|
1996
|
Khoan sâu 350m Đường kính khoan lớn nhất D800
|
Khoan khai thác
|
Máy khoan
GX (Trung Quốc)
|
4
|
1998
|
Khoan sâu 150m
|
Khoan, thí nghiệm địa chất công trình ngoài trời
|
Máy khoan
XY và XJ
|
24
|
1995-2005
|
Khoan sâu 120m
|
Khoan, thí nghiệm địa chất công trình ngoài trời
|
Máy khoan
GX-1TD (Trung Quốc)
|
3
|
2005
|
Khoan sâu 150m
|
Khoan thăm dò, khai thác
|
III. Các loại máy nén khí, bơm chìm
|
|
|
|
|
- Máy nén khí DK - 9M
Liên xô sán xuất
|
15
|
1986-1991
|
Áp xuất hơi 8at, Lưu lượng khí 9m3l/ph
|
Bơm thổi rửa, thí nghiệm các lỗ khoan đạt hiệu quả cao
|
- Máy nén khí PB - 10
Liên Xô sản xuất
|
2
|
1989
|
Áp xuất hơi 8 at, Lưu lượng khí 10 m3l/ph
|
Bơm thổi rửa, thí nghiệm các lỗ khoan đạt hiệu quả cao
|
- Máy nén khí PDR - 480 Nhật sản xuất
|
1
|
1978
|
Áp xuất hơi 8 at, Lưu lượng khí 13,5 m3l/ph
|
Bơm thổi rửa, thí nghiệm các lỗ khoan đạt hiệu quả cao
|
- Máy nén khí PDS - 390 Nhật sản xuất
|
4
|
1998-2003
|
Áp xuất hơi 8 at, Lưu lượng khí 13,5 m3l/ph
|
Bơm thổi rửa, thí nghiệm các lỗ khoan đạt hiệu quả cao
|
Máy nén khí AIR MAN SP625 (Liên bang Nga)
|
3
|
1998
|
9 KG/cm2
|
Hút thí nghiệm và thổi rửa giếng
|
-Máy bơm ép hơi PDS-655,
Holman 400 (Nhật, Hà Lan)
|
6
|
1986-2001
|
9 - 12 Kg/cm2
|
Bơm thí nghiệm và thổi rửa giếng
|
Máy bơm ép hơi D71(Liên bang Nga)
|
3
|
1995
|
9 - 12 KG/cm2
|
Hút thí nghiệm và thổi rửa giếng
|
Máy nén khí PT03 (Liên bang Nga)
|
2
|
1995
|
5 m3/phút
|
Hút thí nghiệm và thổi rửa giếng
|
- Bơm chìm ITALY
|
6
|
1995
|
Công suất 3 - 10l/s đẩy cao 40 - 100m
|
Đủ điều kiện đáp ứng các công trình đòi hỏi bơm thí nghiệm bằng máy bơm chìm
|
IV.Máy phát điện
Liên Xô, Nhật sản xuất
|
5
|
1990-2010
|
Công suất máy phát 40 KVA
|
Phục vụ tốt cho thi công ở những vùng sâu, vùng xa
|
V. Máy móc, thiết bị đo hiện trường
|
|
2000-2014
|
|
|
Máy đo nhanh chất lượng nước hiện trường
|
1
|
|
Cỡ nhỏ
|
Đo nhiều thông số: các chất hữu cơ (COD, BOD, TSS, TOC), các hợp chất đặc trưng riêng (NO3, chất tẩy rửa).
|
Máy đo nhanh các thông số vật lý hiện trường
|
1
|
|
Cỡ nhỏ
|
Đo nhanh các thông số vậtlý: PH/ORP/EC/
TDS/ ĐỘ ĐỤC/DO/T
|
Các thiết bị khác phục vụ công tác hiện trường như: lưu tốc kế, dây đo mực nước…
|
|
|
|
Phục vụ công tác hiện trường
|
VI. Hệ thống máy phân tích chất lượng nước chủ yếu
|
|
2000-2014
|
|
|
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS
|
1
|
|
|
Dùng để đo màu trong phản ứng tạo phức như phân tích các chỉ tiêu: Al, NH4+, COD, Flo, Iot, Fe, Mn, phenol…
|
Máy đo độ đục để bàn
|
1
|
|
|
Dùng để đo độ đục trong nước
|
Máy đo BOD
|
1
|
|
|
Dùng để đo BOD trong nước, nước thải
|
Máy phổ khối phát xạ Plasma ICPMS
|
1
|
|
|
Phân tích và đánh giá hàm lượng nguyên tố kim loại nặng trong nước, bùn, đất, trầm tích: Na-K-Al-Ca-Mg-Pb-Cd-Ni-Cu-Fe-Mn-Zn-As-Hg-Cr-Mo-Ti-V-Co-La-Pd-Pt-Rb-Se-Si-Sn…
|
Hệ thống sắc ký khí khối phổ - GCMS
|
1
|
|
|
Phân tích được tất cả các hợp chất thuốc trừ sâu và dư lượng thuốc bảo vệ thực vất, diệt nấm…
|
Tủ nuôi cấy vi sinh
|
2
|
|
|
Dùng để nuôi cấy mẫu phân tích môi trường trong điều kiện cấy vô trùng
|
Máy đếm và đo kích thước khuẩn lạc có độ phân giải cao
|
1
|
|
|
Dùng để đếm các tế bào vi sinh
|
Máy cất nước hai lần
|
1
|
|
|
Dùng để pha loãng mẫu như thuốc thử phục vụ phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu…
|
Cân phân tích
|
1
|
|
|
Dùng để cân pha chế môi trường nuôi cấy hóa chất chuẩn
|
VII.Thiết bị khảo sát địa vật lý
|
|
|
|
|
Trạm đo Karota do Mĩ sản xuất
|
3
|
1999-2006
|
Xác định chính xác cột địa tầng các LK
|
|
Trạm đo Karota do Liên bang Nga sản xuất
|
1
|
1985
|
Xác định chính xác cột địa tầng
|
|
Trạm đo sâu điện (Liên bang Nga, Mỹ)
|
3
|
1985-1999
|
Cự ly AB max 5.000m
|
Xác định chiều sâu, bề dày, chất lượng tầng chứa nước để định vị giếng khoan
|
Máy đo sâu điện GESKA (Việt Nam)
|
2
|
2005
|
Đo đến độ sâu < 150
|
Đo điện mặt cắt, đo sâu điện, đo sâu điện đối xứng theo tuyến và điểm
|
Phòng thí nghiệm (Các thiết bị của Anh, Đức, Hà Lan, Nga, Trung Quốc)
|
3
|
|
Năng lực phân tích đến 6000 mẫu/năm
|
Phân tích tính chất hóa, cơ lý của mấu nước, mẫu đất đá
|
Phòng thông tin (Các thiết bị của Nhật, Trung Quốc)
|
3
|
Liên tục bổ sung thay thế
|
Phần mềm GIS, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, bàn số hóa, hệ thống máy tính nối mạng, máy in màu Ao, các phần mềm chuyên môn.
|
Chế tạo bản đồ địa hình, bản đồ địa chính và bản đồ chuyên ngành, Xây dựng cơ sở dữ liệu, lập trình ứng dụng…
|
VIII.Thiết bị công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
Hệ thống máy chủ quản lý mạng trong nội bộ cơ quan
|
1
|
2005-2011
|
Cập nhật, cung cấp thông tin nhanh, chính xác
|
Quản lý, cung cấp thông tin nội bộ
|
Máy Computer
|
25
|
2008-2012
|
|
Phục vụ làm việc và quản lý
|
Thiết bị in ấn bản đồ
Máy in khổ A0
|
5
|
2008-2012
|
|
In ấn các loại bản đồ màu chất lượng cao
|
2.Năng lực công nghệ - thiết bị khoan, Khoan thăm dò ĐCTV – khảo sát nước dưới đất
Khoan thăm dò ĐCTV nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu địa chất thủy văn thông qua việc lấy mẫu đất để nghiên cứu thạch học, tạo lỗ khoan để đo địa vật lý lỗ khoan và thực hiện các công tác thí nghiệm địa chất thủy văn như hút nước thí nghiệm, quan trắc tài nguyên nước dưới đất…
Công tác khoan thăm dò được thực hiện bằng các máy khoan tự hành như YPБ-3AM-500, YPБ-2,5ª, DANDOWATERTEC10…Trung tâm có khả năng thực hiện các lỗ khoan thăm dò lấy mẫu đến độ sâu 500m. Trung tâm đã thực hiện một số đề tài KHCN trong lĩnh vực khoan ĐCTV, kết quả các đề tài đã được ứng dụng rộng rãi trong đơn vị đó là công nghệ khoan tuần hoàn ngược các lỗ khoan nghiên cứu địa chất thủy văn đạt kết quả tốt đánh dấu sự phát triển đáng kể trong lĩnh vực khoan ĐCTV
|
Máy khoan YPБ-3AM-500 tại công trình
|
Khoan khảo sát nền móng địa chất công trình
Công tác khoan khảo sát địa chất công trình được thực hiện bằng các loại máy khoan XY-100, XY-1A, YГБ-50M…Các loại máy khoan này có thể khoan các lỗ khoan sâu 100 đến 150m. Cả 3 Liên đoàn, 3 Trung tâm trực thuộc trong Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước đều có khả năng thực hiện khoan khảo sát cả trên sông, hồ, biển nông và thí nghiệm hiện trường với các tiêu chuẩn kỹ thuật ASTM, BS…
Máy khoan YГБ-50 khoan khảo sát tại công trình Khoan khảo sát trên sông

Máy khoan GJ-200 khoan kiểm tra lõi bê tông

Địa vật lý đo sâu điện
Công tác này nhằm tìm kiếm vị trí triển vọng chứa nước trong trầm tích bở rời, bazan, đá gốc phong hóa và nứt nẻ, xác định ranh giới nước mặn – nước nhạt theo diện tích và theo chiều sâu, Ngoài ra, địa vật lý đo sâu điện còn hỗ trợ hiệu quả trong việc khảo sát địa chất công trình, khảo sát các dị thường khoáng sản rắn, nghiên cứu môi trường. Với các thiết bị hiện đại như máy ABEM SAS 4000, Máy thăm dò điện GESKA, Máy đo phân cực DWJII… kết quả đo được xử lý bằng phần mềm Restodin cho kết quả nhanh, chính xác
Thiết bị đo ABEM SAS 4000
Đo địa vật lý lỗ khoan (Karota)
Trung tâm hiện có năng lực sử dụng các trạm đo kỹ thuật số MGX-II của Mỹ để xác định chính xác địa tầng địa chất, vị trí tầng chứa nước/cách nước và chất lượng nước thông qua việc giải đoán các tham số đo gồm: điện trở suất đất đá xung quanh lỗ khoan, điện trở suất dung dịch, điện trở điểm, cường độ phóng xạ, nhiệt độ, đường kính lỗ khoan…Khả năng đo được các lỗ khoan sâu 700m.
 |
 |
Trạm đo Karota và kết quả thể hiện
|
Bản đồ phân bố mặn-nhạt tầng chứa nước và mặt cắt Địa chất- Địa vật lý

Đo khảo sát giếng khoan (Camera giếng khoan)
Khảo sát tình trạng hoạt động của giếng khoan bằng thiết bị GeoVision – máy quay camera lỗ khoan công nghệ mới, độ phân giải cao Máy camera Lỗ khoan GeoVISION Jr Micro TM
|
 |
Năng lực công nghệ - thiết bị trắc địa
- Thiết kế, thi công, kiểm tra, nghiệm thu công tác đo đạc bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ địa chất, bản đồ hiện trạng trong quy hoạch xây dựng các loại tỷ lệ.
- Số hoá các loại bản đồ bằng các phần mềm của các hãng MapInfo Corporation và Intergraph Corporation theo tiêu chuẩn kỹ thuật số hoá bản đồ địa hình của Tổng cục địa chính.
- Thành lập bản đồ địa hình phục vụ thiết kế các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng, các công trình giao thông thuỷ lợi và cầu đường, xây dựng và quy hoạch đô thị. - - Thành lập bản đồ địa chính phục vụ công tác cấp đất và cấp giấy quyền sử dụng đất ở và quyền sử dụng nhà ở trên phạm vi toàn quốc.
- Trang bị máy móc, thiết bị đo đạc có độ chính xác cao gồm các loại máy toàn đạc điện tử, máy thuỷ chuẩn tự động của các hãng Topcon Nhật Bản và Cộng Hoà Liên Bang Đức, máy định vị toàn cầu GPS.
Xác định vị trí, độ cao bằng GPS độ chính xác cao Trimble 4600

|
Đo bằng máy toàn đạc điện tử

|
Năng lực xử lý số liệu, thông tin
Sử dụng các phần mềm chuyên ngành như Visual MODFLOW,GMS, Groundwater for Windows, AquiferTest trong Địa chất Thuỷ văn Rockwork, Surpac trong Địa chất khoáng sản; ngoài ra các phần mềm phục vụ đa chức năng như AutoCAD, MapInfo, Microstation, ArcGIS...như là những công cụ hữu ích trong việc xử lý số liệu, nghiên cứu và quản lý thống nhất nước dưới đất.
Phần mềm chuyên ngành và các ứng dụng
Bên cạnh việc sử dụng các phần mềm, trung tâm cũng đã và đang xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước cho nhiều đơn vị là các tỉnh thành phục vụ đa mục tiêu trên cơ sở các hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện đại như Microsoft SQL Server, PostgreSQL kết hợp với các phần mềm cơ sở dữ liệu GIS như ArcGIS, MapInfo…
Thiết bị công nghệ thông tin
Trung tâm có hệ thống mạng máy tính thế hệ mới nhất, kết nối internet tốc độ cao, có năng lực là các thiết bị xử lý, in ấn chuyên ngành như bàn số hóa bản đồ, máy in khổ A0, máy in màu lazer các loại giúp tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, hình thức đẹp.
Máy in màu khổ A0 Hệ thống mạng máy tính

Thiết bị quan trắc Môi trường Mobile lab (Phòng thí nghiệm di động)
Dùng để quan trắc môi trường nước, nước thải, đất, không khí tại khu công nghiệp, các làng nghề, công trường xây dựng, cơ quan xí nghiệp, công ty.. các phân tích được tiến hành bằng cách bơm nước để kiểm tra và hệ thống thủy lực của phòng thí nghiệm di động nơi lắp đặt hệ thống lấy mẫu cho phép cung cấp mẫu tự động cho các thiết bị đo lường trực tuyến nơi các thông số sau được phân tích TOC, TNb, COD, NH4, TSS, pH, độ dẫn điện, khả năng Oxy hóa và độc tính. Dữ liệu trực tuyến được truyền theo thời gian thực thông qua GPRS tới máy tính.
Hình ảnh thiết bị bên trong Mobile Lab
 
Thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm
Khối phổ plasma ICP-MS: Máy khối phổ plasma ICP-MS, độ chính xác cao, máy có chức năng phân tích 84 nguyên tố: Na-K-Al-Ca-Mg-Pb-Cd-Ni-Cu-Fe-Mn-Zn-As-Hg-Cr-Mo-Ti-V-Co-La-Pd-Pt-Rb-Se-Si-Sn…mẫu nước, nước thải, bùn đất trầm tích, bùn thải, vật liệu xây dựng,… và phân tích hóa học trong thực phẩm, dược phẩm chỉ trong thời gian 3 phút.

Máy đo quang UV – VIS
Dùng để đo màu trong phản ứng tạo phức như phân tích các chỉ tiêu: Al, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, SIO2, COD, Flo, Iot, Fe, Mn, phenol…mẫu nước, nước thải, bùn đất trầm tích, bùn thải, vật liệu xây dựng,…… và phân tích hóa học trong thực phẩm, dược phẩm chỉ trong thời gian 3 phút.
|
 |
Hệ thống sắc ký khí khối phổ - GCMS
Phân tích được tất cả các hợp chất, và đồng phân trong mẫu nước phân tích thuốc trừ sâu và dư lượng thuốc bảo vệ thực vất, diệt nấm…trong mẫu nước, nước thải, mẫu bùn đất trầm tích, bùn thải, đất đá, vật liệu xây dựng, thực phẩm, dược phẩm......

Máy sắc ký ion IC
Phân tích và đánh giá hàm lượng nguyên tố HCO3-, Cl, SO42-, CO32-, NO2-, NH4+, NO3-, Ca, Mg, Br, Iot, H2S, SiO2… và các hợp chất thuốc trù sâu thuốc bảo vệ thực vật trong mẫu nước, nước thải, mẫu bùn đất trầm tích, bùn thải, đất đá, vật liệu xây dựng, thực phẩm, dược phẩm......
|
 |
Kính hiển vi
Dùng để mẫu phân tích mẫu nước, nước ăn uống sinh hoạt, mẫu môi trường các chỉ tiêu Ecoli, Coliforms…mẫu nước, nước thải, bùn đất trầm tích, bùn thải, vật liệu xây dựng, … và phân tích hóa học trong thực phẩm, dược phẩm chỉ trong thời gian 3 phút.
|
 |
Máy đo pH
Dùng để đo các chỉ tiêu trong phòng pH, Ec, nhiệt độ… độ chính xác cao.

Cân phân tích và cân kỹ thuật
Dùng để cân pha chế các mẫu, hóa chất chuẩn phục vụ phân tích

Lò phá mẫu nước, nước thải, mẫu bùn đất, bùn thải, vật liệu xây dựng…. và thực phẩm.
Dùng để phá mẫu nước, nước thải, mẫu bùn đất, bùn thải, vật liệu xây dựng…. và thực phẩm thành nước để phân tích tiếp theo yêu cầu.

Cất chân không
Tách các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong mẫu nước, nước thải, thực phẩm, dược phẩm….

Máy đếm và đo kích thước khuẩn lạc có độ phân giải cao
Dùng để đếm các tế bào vi sinh, E.coli, Coliforms.. trong mẫu nước, nước thải, mãu bùn đất trầm tích, bùn thải, mẫu thực phẩm, dược phẩm....

VIII.CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ THAM GIA THỰC HIỆN CỦA TRUNG TÂM
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án,
công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian
|
Giá trị
(Nghìn vnd)
|
I
|
Các nhiệm vụ, đề án, dự án thực hiện theo đặt hàng của Nhà nước
|
|
|
|
1
|
Bảo vệ nước dưới đất tại các đô thị lớn – Đô thị Hà Nội
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2013-2017
|
17.953.205
|
2
|
Biên hội- thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2014-2018
|
2.043.000
|
3
|
Điều tra, đánh giá khả năng tự bảo vệ các tầng chứa nước vùng duyên hải đồng bằng Bắc Bộ (các tỉnh Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2015-2018
|
8.500.392
|
4
|
Bảo vệ nước dưới đất tại các đô thị lớn – Đô thị Quy Nhơn;
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2017-2018
|
16.566.000
|
5
|
Quy hoạch tài nguyên nước lưu vực sông Bằng Giang- Kỳ Cùng
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2017
|
331.000
|
6
|
Quan trắc quốc gia tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
172.000
|
7
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước (Kon Tum; Gia Lai)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2017-2018
|
17.953.205
|
6
|
Quan trắc quốc gia tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2019
|
457.821
|
8
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước (Lạng Sơn; Điện Biên)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2019-2020
|
16.744.000
|
9
|
Quan trắc quốc gia tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2020
|
500.000
|
10
|
Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước (Lạng Sơn; Điện Biên)
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2019-2020
|
16.744.000
|
11
|
Quan trắc quốc gia tài nguyên nước
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2021
|
508.900
|
12
|
Bảo vệ nước dưới đất ở các đô thị lớn- Giai đoạn II - Đô thị Bắc Ninh
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2021
|
4.864.000
|
13
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2023
|
32.094.000
|
14
|
Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2021-2023
|
11.493.000
|
15
|
Quan trắc môi trường nước dưới đất
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2022
|
2.778.000
|
II
|
Các đề tài nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí bảo vệ các tầng chứa nước trong trầm tích Đệ tứ khi thi công xây dựng công trình ngầm. Áp dụng cho TP. Hà Nội- Th.s Nguyễn Văn Giang
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2016-2018
|
1.537.000
|
2
|
Nghiên cứu xây dựng quá trình vận hành phòng thí nghiệm nghiên cứu chất lượng và bảo vệ tài nguyên nước -Th.s Trần Văn Dũng
|
Trung tâm Quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
2016
|
150.000
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng công cụ tự động chỉnh lý các thông số cho mô hình dòng chảy nước dưới đất- Th.s Lê Văn Kiên
|
Trung tâm Quy hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
2017-2018
|
120.000
|
III
|
Hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Lập danh mục nguồn nước phải lập hàng lang bảo vệ tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
|
2016
|
3.300.000
|
2
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng và giải pháp quản lý sử dụng ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
|
2017
|
3.082.000
|
3
|
“Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước; lập danh bạ nguồn thải cần xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước mặt; đánh giá sức chịu tải một số nguồn nước mặt chính tỉnh Thái Nguyên”
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên
|
2017-2018
|
3.450.000
|
4
|
Đánh giá sức chịu tải và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường các thủy vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
|
2018
|
2.780.000
|
5
|
Lập danh mục giếng phải trám lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
|
2019
|
3.884.680
|
6
|
Đánh giá nguồn nước khoáng tại lỗ khoan 407 xã La Hiên huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
|
2019
|
485.000
|
7
|
Điều tra, khảo sát xác định nguyên nhân sụt đất, mất nước sinh hoạt, nước sản xuất tại khu vực xóm Bún 1, Bún 2 xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương
|
2019
|
439.355
|
8
|
Lập báo cáo đánh giá hiện trạng môi trường nước Hồ Tây và sông Tô Lịch. Đề xuất giải pháp làm sạch nguồn nước bằng công nghệ Nano Bioreactor (Bakture thế hệ thứ 2), Nhật Bản
|
Công ty cổ phần cải thiện môi trường Nhật Việt
|
2019
|
1.621.107
|
9
|
Hợp tác nghiên cứu khoa học với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc
|
2019
|
1.465.016
|
10
|
Hợp tác nghiên cứu khoa học với Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc
|
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc
|
2019
|
1.505.467
|
11
|
Hợp đồng lấy và phân tích mẫu, lập báo cáo công tác Bảo vệ môi trường 28 xã, thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên năm 2019
|
Công ty cổ phần tài nguyên và môi trường Hà Nam
|
2019
|
1.540.000
|
12
|
Điều tra, đánh giá xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
|
2020
|
4.397.917
|
13
|
Điều tra, đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
|
2020
|
3.839.854
|
14
|
Kế hoạch Điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất và xây dựng kế hoạch khôi phục các nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
|
2020-2021
|
2.381.350
|
15
|
Kế hoạch quan trắc, giám sát về số lượng, chất lượng nguồn nước, hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
|
2020-2021
|
1.806.084
|
16
|
Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Hải Dương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương
|
2021-2022
|
4.035.000
|
17
|
Điều tra xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
|
2021
|
2.087.800
|
18
|
Điều tra, đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt tỉnh Bắc Ninh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
|
2021
|
3.488.404
|
19
|
“Lấy và phân tích các mẫu nước để xác định chất lượng nguồn nước và chất lượng nguồn thải” thuộc dự án Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Bằng Giang - Kỳ Cùng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Trung tâm Giám sát tài nguyên nước và Hỗ trợ phát triển lưu vực sông
|
2021
|
2.347.800
|
20
|
“Lấy và phân tích các mẫu nước để xác định chất lượng nguồn nước và chất lượng nguồn thải” thuộc dự án Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Ba và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Trung tâm Thông tin – Kinh tế tài nguyên nước
|
2021
|
3.718.100
|
21
|
“Lấy và phân tích các mẫu nước để xác định chất lượng nguồn nước và chất lượng nguồn thải”Thuộc dự án: Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Srêpốk và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước
|
2021
|
3.718.100
|
22
|
Điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang
|
2022-2023
|
7.620.118
|
23
|
Lập danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký nước dưới đất tỉnh Hòa Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Giang
|
2022-2024
|
4.134.871
|
24
|
Kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Giang
|
2024
|
2.641.982
|
25
|
Kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Hà Nam, giai đoạn đến năm 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
|
2024
|
1.714.686
|
26
|
Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
|
2024
|
2.357.727
|
CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ THAM GIA THỰC HIỆN CỦA TRUNG TÂM
I. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước:
1. Dự án chính phủ “Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất tại các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước” thuộc Chương trình: Điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất để cung cấp nước sinh hoạt ở các vùng núi cao, vùng khan hiếm nước.
* Mục tiêu của dự án
- Tìm được các nguồn nước dưới đất, xác định được trữ lượng, chất lượng và lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tại 426 vùng núi cao, khan hiếm nước trên địa bàn 41 tỉnh triển khai dự án;
- Xác định được khu vực có triển vọng, vị trí các công trình khai thác nước dưới đất; các lỗ khoan khai thác có lưu lượng, chất lượng, kết cấu đủ điều kiện để khai thác bền vững.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các tài liệu địa chất, địa chất thủy văn tại các vùng núi cao, khan hiếm nước và các tài liệu liên quan khác trên địa bàn 41 tỉnh triển khai dự án;
- Khoanh định các vùng có khả năng chứa nước để tiến hành điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất;
- Thiết kế và thi công các dạng công tác điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất;
- Đánh giá các nguồn nước dưới đất; xác định nguồn có khả năng cung cấp nước phục vụ sinh hoạt cho nhân dân tại các vùng khan hiếm, các vị trí khai thác nước.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, xác định các đối tượng và phạm vi điều tra, tìm kiếm nguồn nước dưới đất;
- Điều tra, tìm kiếm, phát hiện các khu vực có triển vọng cung cấp nguồn nước dưới đất ở các vùng được lựa chọn;
- Đánh giá trữ lượng, chất lượng, tính toán lượng nước dưới đất có thể khai thác cho từng khu vực, công trình;
- Xác định khu vực có triển vọng, hành lang, tuyến, vị trí xây dựng công trình khai thác nước dưới đất; tổng hợp kết quả điều tra;
định khu vực có triển vọng, hành lang, tuyến, vị trí xây dựng công trình khai thác nước dưới đất; tổng hợp kết quả điều tra.
* Thời gian thực hiện dự án: 2015 - 2023
* Tổng kinh phí thực hiện: 741.581.000.000 đồng.
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Dự án Chính phủ.
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia và 07 đơn vị thành viên.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
2. Dự án: “Biên hội - thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 cho các tỉnh trên toàn quốc”
* Mục tiêu của dự án: Làm rõ các thông tin cần thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất, bao gồm:
Thành lập được bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỉ lệ 1/200.000 cho các tỉnh, thành trên phạm vi toàn quốc;
Biên tập để xuất bản, chuyển giao cho cơ quan quản lý và các địa phương để phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các bản đồ Địa chất tỷ lệ 1/200.000;
- Thu thập và tổng hợp các tài liệu, báo cáo điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất, các bản đồ ĐCTV đã thành lập, các đề án, báo cáo thăm dò khai thác nước dưới đất;
- Lộ trình để hiệu chỉnh, ghép biên các tầng chứa nước thuộc các bản đồ ĐCTV khác nhau;
- Điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 vùng Kon Tum - Nam Đông (vùng này chưa điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 hoặc tỷ lệ lớn hơn);
- Điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000 các vùng chồng lấn, ghép nối của các tờ bản đồ ĐCTV hoặc TNNDĐ đã có
- Đánh giá lại trữ lượng tiềm năng nguồn nước dưới đất cho từng tỉnh thành và tổng hợp cho toàn quốc trên cơ sở các kết quả đánh giá trước đây kết hợp các tài liệu hiện có;
- Phân tích, chỉnh lý tài liệu và biên hội bản đồ.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập các tài liệu, báo cáo điều tra, đánh giá, các bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1/200.000, 1/50.000, 1/25.000 và các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt, số liệu trên cơ sở các dự án, đề tài đã thực hiện trong phạm vi thực hiện dự án;
- Biên tập và số hoá bản đồ địa hình tỷ lệ 1/200.000 toàn quốc trên cơ sở bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 đã thành lập;
- Đánh giá sơ bộ điều kiện tự nhiên (địa hình, khí tượng thuỷ văn, thảm thực vật) và xã hội (dân cư, định hướng phát triển kinh tế xã hội) của các tỉnh thành;
- Tổng hợp tài liệu, phân tích, xác định và thống nhất các nội dung, các khu vực cần thực hiện điều tra bổ sung, các lộ trình khảo sát, các tuyến đo địa vật lý, tuyến mặt cắt địa hình, địa chất thủy văn;
- Điều tra khảo sát bổ sung, đo địa vật lý, khoan địa chất thủy văn, hút nước thí nghiệm, lấy mẫu thí nghiệm và phân tích mẫu trên các diện tích chưa được điều tra đánh giá theo tỷ lệ 1/200.000 hoặc tỷ lệ lớn hơn;
- Điều tra đo vẽ bổ sung các tuyến lộ trình các mặt cắt ĐCTV đặc trưng của các cấu trúc ĐCTV chính, các tuyến lộ trình ghép nối các tờ bản đồ ĐCTV đã thành lập;
- Đánh giá lại trữ lượng tiềm năng và trữ lượng có thể khai thác nguồn nước dưới đất cho các tỉnh;
- Xây dựng các mặt cắt địa hình, địa chất, địa chất thủy văn phục vụ cho việc liên kết, ghép nối các tờ bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1/200.000;
- Tập hợp và xin ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn về các nội dung chỉnh lý, biên tập trên bản đồ;
- Phân tích, chỉnh lý tài liệu, biên tập và số hóa bản đồ;
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm kết quả của dự án;
- Tổ chức hội thảo, kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của dự án.
* Thời gian thực hiện dự án: 2011-2018
* Tổng kinh phí thực hiện: 40.321.132.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế.
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia và 07 đơn vị thành viên.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
3. Dự án: “Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững”
* Mục tiêu của dự án:
- Xác định được đặc điểm các nguồn nước, hiện trạng các nguồn thải; xây dựng bộ dữ liệu phục vụ quản lý các nguồn gây ô nhiễm trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Đánh giá được khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt các sông quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
- Công bố sức chịu tải của các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ và phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt các sông quan trọng.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập tài liệu hiện trạng tài nguyên nước; các nguồn thải trên các lưu vực sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Điều tra hiện trạng các nguồn ô nhiễm điểm và điều tra bổ sung nguồn nước tiếp nhận trên các sông;
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập tài liệu hiện trạng số lượng và chất lượng tài nguyên nước; hiện trạng các nguồn thải trên các lưu vực sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, xác định các đối tượng cần điều tra bổ sung và điều tra chi tiết để đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải;
- Điều tra thực trạng phân bố các nguồn ô nhiễm điểm và diện phát sinh chất ô nhiễm môi trường nước các sông; điều tra bổ sung nguồn nước tiếp nhận trên các sông;
- Lấy và phân tích các mẫu nước để xác định chất lượng nguồn tiếp nhận và chất lượng nguồn thải;
- Tính toán, xác định các thành phần đặc trưng, nồng độ các chất ô nhiễm trong nguồn tiếp nhận và nguồn thải;
- Xây dựng các kịch bản và dự báo theo kỳ phát triển kinh tế - xã hội tổng tải lượng các chất ô nhiễm thải vào nguồn nước;
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ;
- Xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường nước mặt phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững khu vực Bắc Trung Bộ.
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc khu vực Bắc Trung Bộ.
- Trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt.
* Thời gian thực hiện dự án: 03 năm (2021 - 2023)
* Tổng kinh phí thực hiện: 32.777.000.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
4. Dự án “Đánh giá sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững”.
* Mục tiêu của dự án
- Xác định được đặc điểm các nguồn nước, hiện trạng các nguồn thải; xây dựng bộ dữ liệu phục vụ quản lý các nguồn gây ô nhiễm trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Đánh giá được sức chịu tải của các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Công bố sức chịu tải của các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San và phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập tài liệu hiện trạng tài nguyên nước; các nguồn thải trên các lưu vực sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Điều tra hiện trạng các nguồn ô nhiễm điểm và điều tra bổ sung nguồn nước tiếp nhận trên các sông;
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San.
- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập tài liệu hiện trạng số lượng và chất lượng tài nguyên nước; hiện trạng các nguồn thải trên các lưu vực sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Tổng hợp, phân tích các tài liệu thu thập, xác định các đối tượng cần điều tra bổ sung và điều tra chi tiết để đánh giá sức chịu tải;
- Điều tra thực trạng phân bố các nguồn ô nhiễm điểm và diện phát sinh chất ô nhiễm môi trường nước các sông; điều tra bổ sung nguồn nước tiếp nhận trên các sông;
- Lấy và phân tích các mẫu nước để xác định chất lượng nguồn tiếp nhận và chất lượng nguồn thải;
- Tính toán, xác định các thành phần đặc trưng, nồng độ các chất ô nhiễm trong nguồn tiếp nhận và nguồn thải;
- Phân tích, xác định lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất theo thời gian để tính toán tải lượng tối đa thông số nước mặt;
- Xây dựng các kịch bản và dự báo theo kỳ phát triển kinh tế - xã hội tổng tải lượng các chất ô nhiễm thải vào nguồn nước;
- Đánh giá sức chịu tải trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Xây dựng các giải pháp bảo vệ môi trường nước mặt phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững lưu vực sông Sê San;
- Xây dựng hồ sơ, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt sức chịu tải các sông liên tỉnh, liên quốc gia thuộc lưu vực sông Sê San;
- Xây dựng hồ sơ để Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt.
* Thời gian thực hiện dự án: 02 năm (2021 - 2022)
* Tổng kinh phí thực hiện: 11.493.000.000 đồng.
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
II. Bảo vệ nước dưới đất
1. Dự án: “Bảo vệ nước dưới đất tại các đô thị lớn” – Giai đoạn I gồm 9 đô thị: Hà Nội, Hải Dương, Thái Nguyên, Quy Nhơn, Buôn Ma Thuật, Bà Rịa Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Mỹ Tho.
* Mục tiêu của dự án
Trên cơ sở đánh giá nguồn nước dưới đất ở các đô thị lớn, đề xuất các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ, phòng ngừa, hạn chế, giảm thiểu tình trạng cạn kiệt, ô nhiễm và nhiễm mặn nước dưới đất cho các đô thị lớn.
* Nhiệm vụ của dự án
- Xác định được điều kiện tồn tại, sự phân bố, số lượng, chất lượng nước dưới đất;
- Xác định được nguyên nhân, con đường, nguy cơ và mức độ cạn kiệt, ô nhiễm và nhiễm mặn nước dưới đất;
- Thực hiện một số giải pháp kỹ thuật để bảo vệ nước dưới đất cho các đô thị.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất các đô thị
+ Điều tra bổ sung, đánh giá và xác định điều kiện tồn tại, sự phân bố, số lượng, chất lượng của các tầng chứa nước dưới đất
+ Điều tra xác định khả năng tự bảo vệ, các tác động, các nguyên nhân, con đường gây cạn kiệt, ô nhiễm và nhiễm mặn nước dưới đất
- Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và mạng quan trắc nước dưới đất
* Thời gian thực hiện dự án: 2012-2018
* Tổng kinh phí thực hiện: 206.007.546.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Sự nghiệp kinh tế (Đề án Chính phủ).
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia và 07 đơn vị thành viên.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
2. Dự án: Điều tra, đánh giá khả năng tự bảo vệ các tầng chứa nước vùng duyên hải đồng bằng Bắc Bộ (các tỉnh Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình)
* Mục tiêu của dự án
- Đánh giá và xây dựng được bản đồ khả năng tự bảo vệ cho các tầng chứa nước chính (qh, qp và T2a đg);
- Đề xuất và định hướng cho khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước dưới đất.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Điều tra bổ sung phục vụ đánh giá khả năng tự bảo vệ nước dưới đất.
+ Điều tra bổ sung tài nguyên nước dưới đất phục vụ đánh giá khả năng tự bảo vệ cho các tầng chứa nước:
- Điều tra, khảo sát thực địa xác định các nguồn và điểm nguy cơ nhiễm bẩn về diện phân bố, ranh giới, đặc điểm và sự ảnh hưởng của nó đến các tầng chứa nước để kiểm chứng đối với kết quả lập bản đồ khoanh vùng tự bảo vệ của các tầng chứa nước nêu trên.
- Đánh giá khả năng tự bảo vệ nước dưới đất
+ Đánh giá khả năng tự bảo vệ của các tầng chứa nước chính bằng phương pháp bán định lượng như: đối với tầng chứa nước Holocen sử dụng phương pháp DRASTIC, Pleistocen (qp) sử dụng phương pháp mô hình số dòng chảy và dịch chuyển vật chất, tầng chứa nước đá vôi Karst (T2a đg) sử dụng phương pháp COP;
+ Tính toán xác định nguy cơ và sự dịch chuyển chất gây ô nhiễm nước dưới đất bằng phương pháp mô hình số;
+ Thành lập bộ bản đồ khả năng tự bảo vệ của các tầng chứa nước tỷ lệ 1:50.000 cho toàn vùng. Bao gồm các bản đồ tổng hợp và bộ bản đồ chỉ số đánh giá khả năng tự bảo vệ tầng chứa nước;
- Các đề xuất đánh giá khả năng bảo vệ các tầng chứa nước:
+ Đối với vùng có khả năng tự bảo vệ kém sẽ tiến hành xây dựng thí điểm khoanh đới bảo vệ công trình khai thác nước dưới đất với tỷ lệ 1:10.000 (dự kiến mỗi tầng lựa chọn 1 công trình thí điểm);
+ Phân vùng khả năng tự bảo vệ nước dưới đất trên cơ sở đó đề xuất các vùng cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất;
* Thời gian thực hiện dự án: 2014 - 2018
* Tổng kinh phí thực hiện: 8.463.037.000đồng.
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Vốn sự nghiệp tài nguyên môi trường hàng năm.
* Đơn vị thực hiện dự án: Trung tâm Chất lượng và Bảo vệ tài nguyên nước
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia.
III. Quy hoạch tài nguyên nước:
+ Dự án: “Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng- Thái Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” do Bộ tài nguyên và Môi trường làm chủ đầu tư với tổng kinh phí là 48.096.981.000 đồng, thực hiện từ năm 2019 đến hết năm 2021. Mục tiêu tổng quát của Nhiệm vụ Quy hoạch:
Cụ thể hóa các mục tiêu của Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước, Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống giảm thiểu tác hại do nước gây ra;
Gắn kết yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước với khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường trong bối cảnh biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Làm cơ sở cho việc lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh và triển khai các dự án đầu tư xây dựng các công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển TNN trên LVS Hồng-Thái Bình.
IV. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
Đánh giá tác động của BĐKH, NBD đến tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất giải pháp quy hoạch và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong bối cảnh BĐKH; Đánh giá tác động của BĐKH, NBD đến tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng sông Hồng và đề xuất giải pháp quy hoạch và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu; Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tài nguyên nước dưới đất vùng ven biển miền Trung (từ Đà Nẵng đến Phú Yên) và đề xuất giải pháp quy hoạch, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
V. Hoạt động quan trắc tài nguyên nước:
Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên quan trắc quốc gia tài nguyên nước: tại 760 công trình quan trắc tài nguyên nước dưới đất thuộc mạng quan trắc quốc gia tại 5 khu vực (đồng bằng Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây nguyên và đồng bằng Nam bộ); quan trắc, đo đạc TNN mặt tại 07 trạm quan trắc nước mặt khu vực Nam Trung Bộ. Trong những năm tới sẽ tiếp tục xây dựng bổ sung, đưa vào quan các công trình quan trắc dự kiến theo Quyết định 16 của Chính Phủ.
VI. Dự án hợp tác với nước ngoài “Tăng cường năng lực bảo vệ tài nguyên nước ngầm tại các đô thị ở Việt Nam” nguồn vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Đức – tổng vốn đầu tư giai đoạn 1(1,5 năm) là: 1.100.000 Euro đã hoàn thành. Hiện nay đang triển khai giai đoạn 2 (2011-2014) với tổng vốn đầu tư 2.000.000 Euro. Kết quả của dự án là tiền đề để thực hiện trên diện rộng để tăng cường bảo vệ tài nguyên nước ngầm tại các đô thị ở Việt Nam, và là nguồn cơ sở dữ liệu quí cho công tác quản lý.
VII. Hiện tại Trung tâm đang phối hợp cùng các đơn vị trực thuộc Bộ trong việc xây dựng kiến trúc, mô hình dữ liệu tài nguyên nước toàn quốc, tham gia đóng góp xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường.
VIII. Hoạt động dịch vụ
1. Dự án: “Điều tra, đánh giá xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Phân loại, tổng hợp các khu vực hạn chế, vùng hạn chế và xác định các biện pháp hạn chế khai thác;
- Lập Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Lập Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các tài liệu, điều tra thực địa bổ sung, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các khu vực hạn chế, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và xác định các biện pháp hạn chế khai thác;
- Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập kế thừa các số liệu, tổng hợp các tài liệu đã được điều tra trước đây và cập nhật thông tin, số liệu điều tra mới vào nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Điều tra thực địa bổ sung, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng các mô hình số nước dưới đất để đánh giá dự báo trữ lượng và sự suy giảm mực nước dưới đất; Dự báo sự dịch chuyển các chất gây ô nhiễm và nhiễm mặn nước dưới đất phục vụ việc khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Lấy mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Tổng hợp, phân tích đánh giá các khu vực hạn chế, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả dự án;
- Hội thảo, lấy ý kiến;
- Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện dự án: Năm 2020.
* Tổng kinh phí thực hiện: 4.397.917.000đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
2. Dự án: “Điều tra xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Thái Nguyên”
* Mục tiêu của dự án
+ Điều tra, đánh giá, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và khoanh định các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Phân loại, tổng hợp các vùng hạn chế, vùng hạn chế và xác định các biện pháp hạn chế khai thác;
+ Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
+ Lập Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các tài liệu, điều tra thực địa bổ sung, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
Thu thập kế thừa các số liệu, tài liệu đã được điều tra trước đây tạo bộ dữ liệu phục vụ lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Điều tra thực địa bổ sung, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, phân tích đánh giá, lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Biên tập các Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả dự án;
- Hội thảo, lấy ý kiến;
- Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
* Thời gian thực hiện dự án: Năm 2020-2021.
* Tổng kinh phí thực hiện: 2.087.800.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên.
3. Dự án: “Điều tra, đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Phân vùng chất lượng nguồn nước mặt và lập bản đồ phân vùng chất lượng các nguồn nước mặt;
- Phân vùng hiện trạng suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt và lập bản đồ phân vùng hiện trạng suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Đưa ra các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đến nguồn nước mặt.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập tài liệu, điều tra thực địa bổ sung, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Phân vùng chất lượng các nguồn nước mặt và phân vùng hiện trạng suy thoái cạn kiệt các nguồn nước mặt;
- Lập bản đồ phân vùng chất lượng các nguồn nước mặt và bản đồ phân vùng hiện trạng suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Đề xuất các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đến nguồn nước mặt.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập kế thừa các số liệu, tổng hợp các tài liệu đã được điều tra trước đây và cập nhật thông tin, số liệu điều tra vào nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Điều tra thực địa bổ sung thông tin về tình hình ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt, xác định mục tiêu chất lượng nước các đoạn sông;
- Lấy và phân tích chất lượng nước mặt;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu; xây dựng các kịch bản và dự báo tài nguyên nước mặt theo kỳ phát triển kinh tế - xã hội;
- Phân tích, đánh giá: phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt; phân vùng chất lượng các nguồn nước mặt và phân vùng hiện trạng suy thoái cạn kiệt các nguồn nước mặt;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ: phân vùng chất lượng các nguồn nước mặt và bản đồ hiện trạng suy thoái cạn kiệt nguồn nước mặt;
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm, kết quả của dự án;
- Hoàn thiện sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện dự án: Năm 2021.
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.563.592.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
4. Dự án: “Điều tra, đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Đưa ra các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đến nguồn nước dưới đất.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các tài liệu, điều tra thực địa bổ sung, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Lập các bản đồ phân vùng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Đề xuất các giải pháp hạn chế ảnh hưởng của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội đến nguồn nước dưới đất.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập kế thừa các số liệu, tổng hợp các tài liệu đã được điều tra trước đây và cập nhật thông tin, số liệu điều tra vào nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Điều tra thực địa bổ sung, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Tổng hợp, phân tích đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ phân loại mức độ ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt, nhiễm mặn nguồn nước dưới đất;
- Tổng hợp, xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả dự án;
- Hội thảo, lấy ý kiến;
- Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện dự án: Năm 2020.
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.839.854.000đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
5. Dự án: “Lập danh mục giếng phải trám lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất, xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất;
- Lập danh mục các giếng phải trám lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước dưới đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập, rà soát, tổng hợp dữ liệu, thông tin liên quan đến vùng dự án;
- Tiến hành điều tra các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất; các công trình giếng khoan cần phải xử lý trám lấp phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, các công trình cần phải xử lý trám lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất, các công trình cần phải xử lý trám lấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:
+ Tổng hợp các vấn đề về hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến khai thác, sử dụng nước dưới đất, xác định các vấn đề nảy sinh do các công trình giếng khoan cần phải xử lý trám lấp gây ô nhiễm, bảo vệ nguồn nước dưới đất.
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ;
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất, lập danh sách giếng khoan phải xử lý trám lấp phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh;
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập, rà soát, tổng hợp dữ liệu, thông tin liên quan đến vùng dự án;
- Điều tra thu thập các thông tin, số liệu về tình hình khai thác, sử dụng nước dưới đất, các công trình giếng khoan phải trám lấp theo quy định;
- Điều tra toàn bộ các công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng ≥10 m3/ngày trên phạm vi toàn vùng Dự án; các công trình giếng khoan phải xử lý trám lấp theo quy định ở tỷ lệ nghiên cứu tương ứng;
- Tổng hợp, chỉnh lý, hoàn thiện kết quả điều tra thực địa về hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trên phạm vi toàn vùng Dự án; hiện trạng các công trình giếng khoan phải trám lấp theo quy định;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý dữ liệu, thông tin thu thập và kết quả điều tra, khảo sát thực địa phục vụ công tác đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; các công trình giếng khoan phải trám lấp theo quy định;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; phân tích, đánh giá các công trình cần phải xử lý, trám lấp phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh;
- Chuẩn bị nội dung, thông tin, số liệu và biên tập các loại bản đồ;
- Tổng hợp, xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả dự án;
- Xây dựng bộ số liệu danh mục công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất; các công trình cần phải xử lý, trám lấp phòng tránh nhiễm bẩn nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
* Thời gian thực hiện dự án: Năm 2019.
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.884.680.224đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
6. Dự án: “Đánh giá sức chịu tải và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường các thủy vực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Đánh giá được các nguồn thải chính trên địa bàn toàn tỉnh Bắc Ninh;
- Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý các nguồn gây ô nhiễm;
- Xác định được nguồn, thành phần đặc trưng và nồng độ chất ô nhiễm của các chất thải làm ô nhiễm môi trường nước mặt;
- Đánh giá khả năng chịu tải của các tuyến sông và ao, hồ chính trên địa bàn tỉnh;
- Đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong tỉnh, trên các tuyến sông và ao, hồ chính.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập tổng hợp tài liệu phục vụ đánh giá sức chịu tải môi trường;
- Điều tra, thống kê đánh giá các nguồn nước thải vào nguồn nước;
- Đánh giá hiện trạng nguồn, thành phần đặc trưng và nồng độ chất ô nhiễm của các chất thải làm ô nhiễm môi trường nước mặt;
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của các tuyến sông và ao, hồ chính trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng các giải pháp thích hợp nhằm phòng ngừa, hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường trong tỉnh, trên các tuyến sông và ao, hồ chính.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập thông tin, số liệu, tài liệu; Điều tra, thống kê đánh giá các nguồn nước thải vào nguồn nước có lưu lượng xả thải ≥ 5m3/ngày đêm;
- Lấy mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;
- Lập danh mục các nguồn xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải; Lập danh mục nguồn thải cần phải xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước mặt tỉnh Bắc Ninh;
- Xác định các chất ô nhiễm đặc trưng có trong nguồn nước thải;
- Tính toán tải lượng của chỉ tiêu ô nhiễm cần đánh giá trong nguồn tiếp nhận; Tính toán tải lượng của chỉ tiêu ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm; Tính toán khả năng tiếp nhận nước thải;
- Đánh giá sức chịu tải của các tuyến sông và ao, hồ chính;
- Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các loại bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2018.
* Tổng kinh phí thực hiện: 2.760.640.000đồng \
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Nguồn vốn sự nghiệp môi trường của tỉnh.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
7. Dự án: “Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước; lập danh bạ nguồn thải cần xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước mặt; đánh giá sức chịu tải một số nguồn nước mặt chính tỉnh Thái Nguyên”
* Mục tiêu của dự án
Tạo bộ cơ sở dữ liệu nguồn xả nước thải, phục vụ công tác quản lý môi trường, tài nguyên nước;
- Đánh giá sức chịu tải một số nguồn nước mặt chính;
- Đề xuất biện pháp quản lý các nguồn xả nước thải gây ô nhiễm nguồn nước mặt trên địa bàn tỉnh.
* Nhiệm vụ của dự án
- Điều tra, thống kê và đánh giá đầy đủ nguồn nước thải và hiện trạng xả thải vào nguồn nước;
- Thống kê, lập danh mục, phân loại các điểm xả nước thải theo quy mô, theo đối tượng xả nước thải vào từng nguồn nước. Đề xuất các nguồn thải cần xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước;
- Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải của các nguồn thải và mức độ tác động cụ thể của các nguồn nước thải đến chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của một số nguồn nước mặt chính và đánh giá sức chịu tải của một số nguồn nước mặt chính;
- Xây dựng các giải pháp quản lý, kiểm soát nguồn nước thải nhằm bảo vệ chất lượng nguồn nước.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập, rà soát thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá;
- Điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng xả nước thải tại các cơ quan ở địa phương về các đối tượng xả nước thải có lưu lượng xả thải ≥ 5m3/ngày đêm;
- Lấy mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Chỉnh lý, xử lý, tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;
- Lập danh bạ nguồn thải cần phải xử lý phòng tránh ô nhiễm tài nguyên nước mặt tỉnh Thái Nguyên;
- Xác định các chất ô nhiễm có trong nguồn nước thải, đánh giá sơ bộ nguồn tiếp nhận;
- Xây dựng dữ liệu đầu vào cho việc tính toán dòng chảy, xây dựng dữ liệu chất lượng nước đầu vào;
- Cài đặt và hiệu chỉnh mô hình;
- Đánh giá, kiểm định mô hình thủy lực;
- Thiết lập các điều kiện biên về chất lượng nước;
- Hiệu chỉnh, kiểm định mô hình chất lượng nước và hoàn thiện, số liệu, kết quả;
- Xây dựng báo cáo và các biểu, bảng đánh giá.
- Đánh giá sức chịu tải của một số nguồn nước mặt chính;
- Chuẩn bị nội dung thông tin, dữ liệu, số liệu và biên tập các loại bản đồ về hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước;
- Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước.
* Thời gian thực hiện dự án: 2017-2018.
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.463.154.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh.
* Đơn vị chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
8. Dự án: “Điều tra, khảo sát xác định nguyên nhân sụt đất, mất nước sinh hoạt, nước sản xuất tại khu vực xóm Bún 1, Bún 2 xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương”
* Mục tiêu của dự án
Xác định rõ nguyên nhân hiện tượng sụt lún nền đất, mất nước sinh hoạt, nước sản xuất tại hai xóm Bún 1 và Bún 2 xã Phấn Mễ huyện Phú Lương giao cho UBND huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
* Nhiệm vụ của dự án
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Điều tra, khảo sát hiện trạng sụt đất, mất nước;
- Khoan khảo sát địa tầng, lấy mẫu đất;
- Thí nghiệm đổ nước hố đào;
- Đo mực nước dưới đất, mực nước sông và lưu lượng tháo khô mỏ;
- Lấy và phân tích mẫu;
- Thành lập bản đồ chuyên môn;
- Đánh giá sự biến động dòng chảy mặt tác động đến hiện tượng mất nước khu vực nghiên cứu.
- Lập báo cáo kết quả khảo sát.
* Thời gian thực hiện dự án: 2019.
* Tổng kinh phí thực hiện: 439.355.000 đồng
* Đơn vị chủ trì:Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương
9. Dự án: “Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, sử dụng ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
- Làm sáng tỏ được hiện trạng ao, hồ, đầm và đánh giá được tiềm năng về trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước tại các ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Tạo bộ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước ao, hồ, đầm;
- Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên nước tại các ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; định hướng khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước ao, hồ, đầm làm cơ sở để thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.
* Nhiệm vụ của dự án
- Đánh giá hiện trạng; tiềm năng về trữ lượng và chất lượng tài nguyên nước tại các ao, hồ, đầm;
- Đánh giá khả năng khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên nước ao, hồ, đầm;
- Lập các loại bản đồ chuyên môn về tài nguyên nước phục vụ công tác quản lý và sử dụng ao, hồ, đầm;
- Đưa ra các giải pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên nước tại các ao, hồ, đầm.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá nguồn nước mặt tại các ao, hồ, đầm;
- Điều tra khảo sát thực địa xác định hiện trạng ao, hồ, đầm;
- Khảo sát, đo đạc bổ sung tài nguyên nước mặt tại các ao, hồ, đầm;
- Lấy và phân tích chất lượng nước tại các ao, hồ, đầm;
- Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, số liệu, tài liệu số liệu điều tra, khảo sát thực địa và các tài liệu, số liệu thu thập theo nội dung đánh giá;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng các ao, hồ, đầm;
- Số hóa, biên tập bản đồ chuyên môn ao, hồ, đầm;
- Đề xuất giải pháp quản lý và bảo vệ, định hướng khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt tại các ao, hồ, đầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2017
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.230.238.000đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
10. Dự án: “Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Bắc Ninh”
* Mục tiêu của dự án
Điều tra, lập danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
* Nhiệm vụ của dự án
- Xác định chức năng nguồn nước;
- Xác định chức năng hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Xác định phạm vi lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Thiết lập hệ thống các điểm mốc cơ sở để làm căn cứ cắm mốc HLBVNN;
- Đề xuất các giải pháp quản lý HLBVNN và phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập, rà soát, thông tin, số liệu, tài liệu và chuẩn bị triển khai công tác điều tra, đánh giá nguồn nước mặt;
- Điều tra đánh giá tài nguyên nước mặt để có đầy đủ thông tin, số liệu phản ánh đầy đủ hiện trạng tài nguyên nước mặt vùng điều tra;
- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác nước mặt nhằm cung cấp thông tin về hiện trạng khai thác, sử dụng nguồn nước mặt;
- Điều tra, đánh giá hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước mặt mục đích có được thông tin, số liệu về hiện trạng xả nước thải trực tiếp vào nguồn nước;
- Tổng hợp chức năng nguồn nước, phân loại, xác định danh mục nguồn nước phải lập hành lang;
- Xác định danh mục sông, suối cần lập hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Xác định phạm vi hành lang của từng nguồn nước;
- Đánh giá mức độ ô nhiễm, suy thoái nguồn nước các sông, hồ;
- Đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện cắm mốc hành lang nguồn nước;
- Đề xuất, các công trình và các biện pháp phi công trình phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2016
* Tổng kinh phí thực hiện: 3.714.000.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh
11. Dự án: “Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Hải Dương”
* Mục tiêu của dự án
- Điều tra, đánh giá hiện trạng tài nguyên nước, các vấn đề khai thác sử dụng, xả nước thải vào nguồn nước làm cơ sở phân vùng chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải thực hiện;
- Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ tỉnh Hải Dương.
* Nhiệm vụ của dự án
- Điều tra thực địa cập nhật số liệu, tài liệu về tài nguyên nước, các hoạt động khai thác sử dụng, xả nước thải vào nguồn nước và các vấn đề liên quan ảnh hưởng đến các nguồn nước, phục vụ lập danh mục các nguồn nước cần lập hành lang bảo vệ;
- Phân tích, đánh giá sự ổn định của bờ, các hoạt động khai thác lấn chiếm ven nguồn nước, các hoạt động xả nước thải làm ô nhiễm và suy thoái nguồn nước, các hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước và các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, tín ngưỡng ven nguồn nước, làm cơ sở xác định phạm vi và chức năng của từng nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; xây dựng kế hoạch, phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập số liệu, tài liệu về đặc điểm tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và đặc điểm xả nước thải vào nguồn nước các sông, suối; đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực có sông, suối;
- Điều tra thực địa, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Lấy mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm;
- Tổng hợp, phân tích đánh giá xác địnhphạm vi và chức năng của từng nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
- Xây dựng kế hoạch, phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh;
- Tổng hợp, xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ;
- Hội thảo, lấy ý kiến;
- Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2021-2022
* Tổng kinh phí thực hiện: 4.035.000.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Hải Dương.
12. Dự án: “Điều tra, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang”
* Mục tiêu của dự án
Điều tra, đánh giá xác định danh mục và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn 6 huyện: Hoàng Su Phì, Xín Mần, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và Đồng Văn. Phê duyệt, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập các tài liệu, điều tra thực địa bổ sung, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá các khu vực hạn chế, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và xác định các biện pháp hạn chế khai thác;
- Lập danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập kế thừa các số liệu, tổng hợp các tài liệu đã được điều tra trước đây và cập nhật thông tin, số liệu điều tra mới vào nguồn cơ sở dữ liệu phục vụ điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất và khoanh định các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Điều tra thực địa bổ sung, gồm:
+ Điều tra, khảo sát, tổng hợp thông tin, số liệu phục vụ việc khoanh định các vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn 6 huyện: Hoàng Su Phì, Xín Mần, Quản Bạ, Yên Minh, Mèo Vạc và Đồng Văn;
+ Lấy mẫu nước dưới đất đánh giá chất lượng tài nguyên nước dưới đất tỉnh Hà Giang, xác định các khu vực nước dưới đất bị ô nhiễm mà chưa có giải pháp công nghệ xử lý theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt để khoanh vùng hạn chế 1;
+ Lấy mẫu nước mặt phân tích trong phòng thí nghiệm để xác định các đoạn sông có chất lượng nước đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt cột A1 trở lên để khoanh vùng hạn chế 4.
- Tổng hợp thông tin, số liệu, rà soát, điều chỉnh danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ trên địa bàn 5 huyện: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê và thành phố Hà Giang;
- Tổng hợp, phân tích đánh giá các khu vực hạn chế, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
- Tổng hợp, xây dựng hồ sơ, sản phẩm kết quả của nhiệm vụ;
- Hội thảo, lấy ý kiến;
- Hoàn thiện hồ sơ, sản phẩm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2022-2023
* Tổng kinh phí thực hiện: 7.620.118.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Giang
14. Dự án: “Lập danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký nước dưới đất tỉnh Hòa Bình”
* Mục tiêu của dự án
- Bảo vệ, phòng ngừa sự cố cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; đảm bảo chất lượng và ưu tiên nguồn nước cấp nước cho sinh hoạt và các hoạt động kinh tế quan trọng khác của tỉnh;
- Tạo lập và xây dựng đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật, triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật, chiến lược về tài nguyên nước; từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập thông tin, số liệu liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ
- Điều tra, thống kê theo các đối tượng thực hiện nhằm xác định các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Phân tích môi trường trong phòng thí nghiệm nước mặt lục địa và nước dưới đất;
- Tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu điều tra, thu thập để khoanh định vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Khoanh định các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn;
- Phân loại, tổng hợp các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Xác định các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất để áp dụng cho từng vùng;
- Lập Danh mục các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Lập Bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả Lập Danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Trình hồ sơ phê duyệt, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Lập phương án tổ chức việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Thu thập thông tin, dữ liệu liên quan đến thực hiện nhiệm vụ;
- Điều tra, thống kê theo các đối tượng thực hiện nhằm xác định các vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu điều tra, thu thập để khoanh định vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Khoanh định các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Phân loại, tổng hợp các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Xác định các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất áp dụng cho từng vùng;
- Lập danh mục các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Lập Bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh kết quả lập danh mục các vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Trình hồ sơ phê duyệt, công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất;
- Lập phương án tổ chức việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2022-2024
* Tổng kinh phí thực hiện: 4.134.841.000 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Hòa Bình.
15. Dự án: “Kiểm kê nguồn nước mặt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình”
* Mục tiêu của dự án
Kiểm kê được nguồn nước mặt nội tỉnh trên cở sở thông tin, số liệu thực hiện chính xác, đồng bộ nhằm phục vụ hiệu quả công tác quản lý tài nguyên nước, công tác lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước mặt ở địa phương, hướng tới việc đảm bảo an ninh nguồn nước và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và khu vực.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê từ giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
- Thực hiện kiểm kê các chỉ tiêu tài nguyên nước ngoài thực địa;
- Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm;
- Tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước;
- Tổng hợp kết quả kiểm kê tài nguyên nước; xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê tài nguyên nước, giai đoạn đến năm 2025.
* Phạm vi thực hiện của dự án
- Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Đối tượng thực hiện:
+ Nguồn nước mặt: Số lượng nguồn nước mặt, lượng nước, chất lượng nước đối với các nguồn nước nội tỉnh.
+ Công trình khai thác sử dụng nước mặt nội tỉnh (thuộc các lưu vực sông nội tỉnh độc lập và lưu vực sông liên tỉnh): công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với quy mô >0,1m3/s; khai thác nước mặt cho kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp >100m3/ngày đêm.
+ Các công trình xả nước thải vào nguồn nước mặt nội tỉnh (thuộc các lưu vực sông nội tỉnh độc lập và lưu vực sông liên tỉnh): có quy mô >5m3/ngày đêm (không chứa hóa chất độc hải, chất phóng xạ)
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2024
* Tổng kinh phí thực hiện: 2.641.982.720 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình.
16. Dự án: “Kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Hà Nam, giai đoạn đến năm 2025”
* Mục tiêu của dự án
- Kiểm kê các chỉ tiêu về số lượng nguồn nước mặt, chất lượng nước mặt, khai thác sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước mặt nội tỉnh (thuộc các lưu vực sông nội tỉnh độc lập và lưu vực sông liên tỉnh), lượng nước mặt đối với lưu vực sông nội tỉnh độc lập.
- Tổng hợp kết quả cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
- Điều tra, khảo sát, đo đạc bổ sung các chỉ tiêu kiểm kê tại thực địa gồm: số lượng nguồn nước mặt, chất lượng nước mặt, khai thác sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước;
- Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin; tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước; hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo nội dung thực hiện.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
- Xây dựng nội dung, dự toán và kế hoạch chi tiết để thực hiện kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, bảo đảm khả thi, hiệu quả, đồng bộ và tránh lãng phí nguồn lực;
- Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
- Điều tra, khảo sát, đo đạc bổ sung các chỉ tiêu kiểm kê tại thực địa gồm: điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; điều tra hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước; lấy, phân tích chất lượng nước mặt phục vụ kiểm kê các chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt, chất lượng nước mặt, khai thác sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước;
- Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp;
- Tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước về: chất lượng nước mặt đối với các nguồn nước thuộc phạm vi thực hiện của địa phương theo quy định;
- Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ kiểm kê tài nguyên nước mặt;
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước giai đoạn đến năm 2025, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo nội dung thực hiện
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2024
* Tổng kinh phí thực hiện: 1.714.686.600 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nam.
17. Dự án: “Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”
* Mục tiêu của dự án
Công bố được các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước (lần đầu) trên các lưu vực sông nội tỉnh trên cơ sở thông tin, số liệu kiểm kê được thực hiện chính xác, đồng bộ, đúng thời gian. Các số liệu kiểm kê về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước là số liệu quan trọng phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước; làm cơ sở để lập, điều chỉnh kế hoạch khai thác sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, hướng tới đảm bảo an ninh tài nguyên nước, phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi số, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực tài nguyên nước.
* Nhiệm vụ của dự án
- Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
- Điều tra, khảo sát, đo đạc bổ sung các chỉ tiêu kiểm kê tại thực địa gồm: số lượng nguồn nước mặt, chất lượng nước mặt, khai thác sử dụng nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước;
- Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin; tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước; hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo nội dung thực hiện.
* Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
* Thực hiện kiểm kê các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt:
+ Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu số lượng nguồn nước mặt liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
+ Thực hiện kiểm kê tại thực địa;
+ Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê;
+ Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ;
+ Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉ tiêu chất lượng nước mặt:
+ Lấy, phân tích chất lượng mẫu nước mặt nội tỉnh;
+ Tính toán theo chỉ số chất lượng nước tổng hợp WQI.
- Chỉ tiêu khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu khai thác, sử dụng nước mặt liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
+ Thực hiện kiểm kê tại thực địa;
+ Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê;
+ Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ;
+ Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chỉ tiêu xả nước thải vào nguồn nước:
+ Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu xả nước thải vào nguồn nước liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê;
+ Thực hiện kiểm kê tại thực địa;
+ Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê;
+ Chuẩn bị nội dung thông tin và biên tập các bản đồ;
+ Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả kiểm kê, cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Lập báo cáo tổng kết.
* Thời gian thực hiện dự án: năm 2024
* Tổng kinh phí thực hiện: 2.357.727.370 đồng
* Nguồn vốn thực hiện Dự án: Ngân sách tỉnh phân bổ hàng năm.
* Đơn vị chủ trì thực hiện dự án: Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên.
|